Mã thủ tục: 2.000167.000.00.00.H42
Số quyết định: 497/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
Trình tự thực hiện:
Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
Cách thức thực hiện:
|
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
|
Trực tiếp |
15 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Trực tuyến |
15 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày làm việc |
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
* Thành phần hồ sơ gồm: |
|
Bản chính: 0 |
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT); |
Phụ lục 50.docx |
Bản chính: 1 |
|
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). |
|
Bản chính: 1 |
|
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp |
|
Bản chính: 1 |
Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) |
PHỤ LỤC 21.docx |
Bản chính: 1 |
|
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; |
|
Bản chính: 0 |
|
c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. |
|
Bản chính: 0 |
|
d) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn; |
|
Bản chính: 1 |
|
đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ Hành chính công - Tỉnh Ninh Bình
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp lại)
Căn cứ pháp lý:
|
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
|
09/2012/QH13 |
Luật 09/2012/QH13 |
18-06-2012 |
Quốc Hội |
|
67/2013/NĐ-CP |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá |
27-06-2013 |
Chính phủ |
|
08/2018/NĐ-CP |
Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
15-01-2018 |
Chính phủ |
|
106/2017/NĐ-CP |
Nghị định 106/2017/NĐ-CP |
14-09-2017 |
Chính phủ |
|
57/2018/TT-BCT |
Thông tư 57/2018/TT-BCT |
28-12-2018 |
Bộ Công thương |
|
17/2020/NĐ-CP |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
05-02-2020 |
Chính phủ |
|
28/2019/TT-BCT |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá |
15-11-2019 |
Bộ Công thương |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;