Lĩnh vực | Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Cách thức thực hiện | - Qua đường bưu điện - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn.
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện | - Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. + Thương nhân bán buôn rượu gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh + Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán buôn rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. - Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép + Thương nhân bán buôn rượu gửi một (01) bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán buôn rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết | + Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: 116 giờ + Trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng: 54 giờ
|
Phí | + Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: - Trên địa bàn Thành phố, thị xã: 1.200.000đ - Trên địa bàn các huyện: 600.000đ + Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép: Không
|
Lệ Phí | Không |
Thành phần hồ sơ | + Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. (2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. (3) Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau: a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu. (4) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu: a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác; b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu. + Trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng: (1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP; (2) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có);
|
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
|
Căn cứ pháp lý | + Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia. + Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. + Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. + Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu: |
Kết quả thực hiện | Cấp Giấy phép bán buôn rượu |