Mã thủ tục: 2.000648.000.00.00.H42
Số quyết định: 441/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
|
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
|
Trực tiếp |
20 Ngày làm việc |
Phí : 600.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại các khu vực khác) Phí : 1.200.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại thành phố, thị xã) |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
Trực tuyến |
20 Ngày làm việc |
Phí : 1.200.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại thành phố, thị xã) Phí : 600.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại các khu vực khác) |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
Dịch vụ bưu chính |
20 Ngày làm việc |
Phí : 1.200.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại thành phố, thị xã) Phí : 600.000 Đồng (Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại các khu vực khác) |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; |
Mus3.docx |
Bản chính: 1 |
|
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; |
|
Bản chính: 0 |
|
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; |
|
Bản chính: 1 |
|
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: |
|
Bản chính: 0 |
|
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
Bản chính: 0 |
|
+ Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp; |
|
Bản chính: 0 |
|
+ Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
|
Bản chính: 0 |
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. |
|
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ Hành chính công - Tỉnh Ninh Bình
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Căn cứ pháp lý:
|
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
|
83/2014/NĐ-CP |
Nghị định 83/2014/NĐ-CP |
03-09-2014 |
Chính phủ |
|
38/2014/TT-BCT |
Thông tư 38/2014/TT-BCT |
24-10-2014 |
Bộ Công thương |
|
17/2021/TT-BCT |
Thông tư 17/2021/TT-BCT |
19-11-2021 |
|
|
95/2021/NĐ-CP |
Nghị định 95/2021/NĐ-CP |
01-11-2021 |
|
|
80 |
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/ND-CP ngày 01/11/2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính Phủ về kinh doanh xăng dầu |
17-11-2023 |
Văn phòng Chính phủ |
|
18/2025/TT-BCT |
Thông tư số 18/2025/TT-BCT của Bộ Công thương: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu |
13-03-2025 |
Bộ Công thương |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. - Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.