Lĩnh vực | Xúc tiến thương mại |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Cách thức thực hiện | Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài. - Gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
Trình tự thực hiện | - Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (điểm a, điểm b được sửa đổi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP). - Sở Công Thương xem xét sửa đổi Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Phí | Không |
Lệ Phí | Không |
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký; + Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; + Văn bản, giấy tờ bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện mới của tổ chức xúc tiến thương mại được dịch ra tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được sửa đổi tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 14/2024/NĐ-CP); + Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp sửa đổi theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP) |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp sau: a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện ghi trên Giấy phép; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở; c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện đã được cấp phép; d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài; đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác; e) Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
Kết quả thực hiện | Giấy phép hoặc văn bản nêu rõ lý do không sửa đổi Giấy phép. |